GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG MẦM NON TRUNG AN 1
1. Quá trình hình thành và phát triển của trường mầm non Trung An 1:
Năm 1976 ngành học mầm non được thành lập, lúc đó chỉ là tổ mầm non thuộc xã Trung An, phòng học mượn cơ sở của trường Phổ thông và mượn của nhà dân đến năm 1978 được quyết định thành lập trường mẫu giáo Bông sen 16.
Trường mẫu giáo bông sen 16 rất tự hào là sống trên quê hương Trung An, một xã anh hùng, có truyền thống đấu tranh ngoan cường chống Pháp và Mỹ.
Do đó nhân dân ở đây về cơ bản rất mong muốn cho con mình lớn lên học hành đàng hoàng, để bù lại quá trình trước kia ông cha vì chiến tranh mà không có điều kiện học tập phải chịu dốt. Thế nên nhân dân ở đây đặc biệt rất mong muốn có được ngôi trường, có cô giáo sau ngày hòa bình được lập lại.
Chính quyền, Đảng ủy địa phương là tiêu biểu cho những điều nói trên của nhân dân ở đây rất quan tâm, chỉ đạo sâu sát và luôn có kế hoạch chủ động, vận động nhân dân cùng xây dựng nhà trường.
Trung An là xã nghèo nàn được xây dựng lại từ những đổ nát sau chiến tranh. Do vậy ngôi trường của chúng tôi cũng được ra đời với những vật liệu đơn sơ như tranh, tre, tầm vông vốn có trên mảnh đất quê hương
Ba mươi tám năm qua, suốt một khoảng thời gian dài với bao biến đổi thăng trầm của xã hội. Nhưng với lòng yêu ngành yêu nghề, đội ngũ giáo viên luôn vượt mọi khó khăn cố gắng tìm tòi, học hỏi, chung sức, chung lòng với cùng mục đích là nuôi dạy cháu tốt.
Trường mẫu giáo Bông sen 16 ra đời, trong giai đoạn đầu của thiên niên kỷ mới, nhằm ghi lại những hình ảnh, số liệu qua các giai đoạn hình thành xây dựng và phát triển đẩy những khó khăn thử thách và những thành quả mà chúng tôi đã đạt được.
Năm 1978 đến năm 2010 trường mẫu giáo Bông sen 16 được đổi tên thành trường mầm non Trung An 1 theo quyết định số 7268/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2010.
Năm 2020 Trường di dời về địa chỉ 1257 Tỉnh Lộ 8 Ấp Hội Thạnh -XÃ Trung An-Huyện Củ Chi-Tp.HCM.
2. Thông tin về cơ sở vật chất:
Môi trường rộng rãi, khang trang, sạch đẹp
Phòng học hiện có: 15 phòng
Phòng chức năng có: 1 phòng âm nhạc, 1 phòng chức năng, 1 phòng y tế
Phòng hành chính: 1 văn phòng trường, 1 phòng hiệu trưởng, 2 phòng phó hiệu trưởng, 1 phòng hành chính và 1 bếp ăn
Đây là giai đoạn nâng cấp bổ sung cơ sở vật chất. Nâng cao giáo dục đổi mới chất lượng mầm non. “ Tiếp tục xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, tiến tới xây dựng mỗi cấp học một trường tiên tiến, hiện đại, phấn đấu mỗi trường học là một trung tâm văn hóa, giáo dục. Gắn giáo dục trí thức, đạo đức với giáo dục thể chất, giáo dục truyền thống văn hóa, rèn luyện con người về lý tưởng, nhân cách, lối sống”
* Năm 2010-2011:
- 4 điểm
- 10 lớp lá: 3 tuổi: 1 lớp, 4 tuổi: 2 lớp, 5 tuổi: 7 lớp
- Tổng số cán bộ- giáo viên- công nhân viên: 20
- BGH: 2; GV:14; CNV: 4
- Số học sinh: 306
* Năm 2011-2012:
- 4điểm
- 10 lớp: 3 tuổi: 1 lớp, 4 tuổi: 2 lớp, 5 tuổi: 7 lớp
- Số học sinh: 335 cháu
- Tổng số cán bộ- giáo viên- công nhân viên: 21
- BGH: 2; GV: 14; CNV:5
* Năm 2012-2013:
- 4 điểm
- 9 lớp: 4 tuổi: 2 lớp, 5 tuổi: 7 lớp
- Số học sinh: 289 cháu
- Tổng số cán bộ- giáo viên- công nhân viên: 22
- BGH: 2; GV: 15; CNV:5
* Năm 2013-2014:
- 4điểm
- 9 lớp: 4 tuổi: 2 lớp, 5 tuổi: 7 lớp
- Số học sinh: 286 cháu
- Tổng số cán bộ- giáo viên- công nhân viên: 22
- BGH: 2; GV: 15; CNV:5
* Năm 2014-2015:
- 4 điểm
- 9 lớp: 5 tuổi: 9 lớp
- Số học sinh: 285 cháu
- Tổng số cán bộ- giáo viên- công nhân viên: 22
- BGH: 2; GV: 15; CNV:5
* Năm 2015-2016:
- 4 điểm
- 1 lớp mầm: 3 tuổi: 1 lớp
- 1 lớp chồi: 4 tuổi: 1 lớp
- 6 lớp: 5 tuổi: 6 lớp
- Số học sinh: 219 cháu
- Tổng số cán bộ- giáo viên- công nhân viên: 22
- BGH: 2; GV: 15; CNV:5
* Năm 2022-2023:
- 1 điểm chính
- 1 lớp nhà trẻ: 2 tuổi
- 2 lớp mầm: 3 tuổi
- 3 lớp chồi: 4 tuổi
- 4 lớp lá: 5 tuổi
- Số học sinh: 242 cháu
- Tổng số cán bộ- giáo viên- công nhân viên: 26
- BGH: 3; GV: 15; CNV:8
* Cá nhân đạt danh hiệu thi đua qua các thời kỳ:
Mỗi năm trường có CBQL-GV-CNV đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp cơ sở:
Năm 2005-2006: chiến sĩ thi đua: 01
Năm 2006-2007: chiến sĩ thi đua: 03
Năm 2007-2008: chiến sĩ thi đua: 04
Năm 2008-2009: chiến sĩ thi đua: 04
Năm 2009-2010: chiến sĩ thi đua: 04
Năm 2010-2011: chiến sĩ thi đua: 08
Năm 2011-2012: chiến sĩ thi đua: 02
Năm 2012-2013: chiến sĩ thi đua: 05
Năm 2013-2014: chiến sĩ thi đua: 04
Năm 2014-2015: chiến sĩ thi đua: 02
Năm 2022-2023: chiến sĩ thi đua: 02