Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi
Mở đầu:
Trường Mầm non Trung An 1 được xây dựng kiên cố, xung quanh có tường bao, cổng trường chắc chắn, có biển tên trường, khuôn viên trường có cây xanh, hoa kiểng được bố trí phù hợp, đảm bảo an toàn cho trẻ, tạo điều kiện cho trẻ có môi trường tốt để học tập, vui chơi. Các công trình phục vụ công tác giảng dạy và học tập, sân chơi, khu vực vệ sinh được xây dựng theo đúng quy định. Diện tích các phòng học, phòng sinh hoạt đảm bảo đúng quy định của Điều lệ trường mầm non. Trường lớp sạch sẽ, thoáng mát, có đủ ánh sáng. Các thiết bị, đồ dùng đồ chơi trong lớp và ngoài trời đúng theo tiêu chuẩn do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục hiện nay.
Tiêu chí 3.1: Diện tích, khuôn viên và sân vườn
Mức 1:
a) Diện tích khu đất xây dựng hoặc diện tích sàn xây dựng bình quân tối thiểu cho một trẻ đảm bảo theo quy định;
b) Có cổng, biển tên trường, tường hoặc hàng rào bao quanh; khuôn viên đảm bảo vệ sinh, phù hợp cảnh quan, môi trường thân thiện và an toàn cho trẻ;
c) Có sân chơi, hiên chơi, hành lang của nhóm, lớp; sân chơi chung; sân chơi - cây xanh bố trí phù hợp với điều kiện của nhà trường, an toàn, đảm bảo cho tất cả trẻ được sử dụng.
Mức 2:
a) Diện tích xây dựng công trình và diện tích sân vườn đảm bảo theo quy định;
b) Khuôn viên có tường bao ngăn cách với bên ngoài; có sân chơi của nhóm, lớp; có nhiều cây xanh tạo bóng mát sân trường, thường xuyên được chăm sóc, cắt tỉa đẹp; có vườn cây dành riêng cho trẻ chăm sóc, bảo vệ và tạo cơ hội cho trẻ khám phá, học tập;
c) Khu vực trẻ chơi có đủ thiết bị và đồ chơi ngoài trời theo quy định; có rào chắn an toàn ngăn cách với ao, hồ (nếu có).
Mức 3:
Sân vườn có khu vực riêng để thực hiện các hoạt động giáo dục phát triển vận động, có đủ các loại thiết bị và đồ chơi ngoài trời theo Danh mục thiết bị và đồ chơi ngoài trời cho giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và có bổ sung thiết bị đồ chơi ngoài Danh mục phù hợp với thực tế, đảm bảo an toàn cho trẻ.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
a) Trường được xây mới khang trang, kiên cố, môi trường cảnh quan sư phạm xanh-sạch-đẹp với đầy đủ trang thiết bị, đáp ứng yêu cầu chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ. Tổng diện tích toàn trường là 5.576,8 m², năm học 2023-2024 tổng số trẻ toàn trường là 238 trẻ, bình quân tối thiểu 23,43 m2 cho một trẻ, thuận lợi cho trẻ hoạt động vui chơi. [H3-3.1-01].
b) Trường Mầm non Trung An 1 có bảng tên trường theo quy định, khuôn viên trường có tường rào bao quanh, được xây dựng chắc chắn, kiên cố; đảm bảo vệ sinh, phù hợp cảnh quan, môi trường thân thiện và an toàn cho trẻ, cổng chính có biển tên trường đúng theo quy định của Điều lệ trường mầm non [H3-3.1-02].
c) Các lớp học có hiên chơi và hành lang sạch sẽ, thoáng mát. [H3-3.1-03]. Sân chơi chung rộng rãi được quy hoạch, thiết kế phù hợp, đảm bảo cho tất cả trẻ em được tiếp cận sử dụng an toàn khi trẻ vui chơi. Bên cạnh, trường còn bố trí trồng nhiều cây xanh, vườn hoa, vườn rau tạo điều kiện cho trẻ tham gia học tập khám phá thiên nhiên [H3-3.1-03].
Mức 2:
a) Trường Mầm non Trung An 1 có diện tích khuôn viên thoáng mát đảm bảo diện tích mặt bằng để xây dựng trường, bình quân tối thiểu theo quy định ở Điều 26 của Điều lệ trường mầm non; diện tích sân chơi, sân vườn là 2.987 m2, phòng học có nhà vệ sinh riêng 38,2 m2/lớp, phòng hoạt động thể chất 128 m2, phòng âm nhạc 102,94 m2, tuy nhiên trường chưa có phòng máy tính cho trẻ hoạt động [H3-3.1-01].
b) Khuôn viên trường có hàng rào bao ngăn cách với bên ngoài được thiết kế kiên cố. Sân chơi rộng rãi thoáng mát, có nhiều cây xanh tươi tốt, thường xuyên được chăm sóc, cắt tỉa đẹp; có vườn hoa, vườn rau, vườn trái cây dành riêng cho trẻ chăm sóc, bảo vệ và tạo cơ hội cho trẻ em khám phá học tập. Sân chơi được phân chia bố trí thành nhiều khu vực chơi, sân chơi với các đồ chơi vận động, khu vực trẻ chơi ngoài trời được bê tông hóa, trải thảm cỏ đảm bảo vệ sinh, an toàn cho trẻ trong khi chơi [H3-3.1-02], [H3-3.1-03].
c) Nhà trường có đủ đồ chơi ngoài trời theo quy định tại Thông tư 32/2012/TT-BGDĐT, ngày 14 tháng 9 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành danh mục thiết bị và đồ chơi ngoài trời cho giáo dục mầm non. Các thiết bị, đồ chơi ngoài trời, các khu vực chơi đều được đảm bảo an toàn, khu để xe của giáo viên, nhân viên, khu vực nhà bếp, sân chơi sạch sẽ và an toàn cho trẻ hoạt động [H3-3.1-04].
Mức 3:
Nhà trường có sân chơi được thiết kế theo từng khu vực riêng để thực hiện các hoạt động giáo dục phát triển vận động, có đủ các loại thiết bị và đồ chơi ngoài trời theo danh mục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Hằng năm, nhà trường bổ sung, trang bị mới đồ chơi ngoài danh mục như: các trò chơi vận động trên sân trường, khu vui chơi dân gian phù hợp với địa hình thực tế của nhà trường, đảm bảo an toàn cho trẻ hoạt động [H3-3.1-01]; [H3-3.1-03]. Tuy nhiên, vẫn còn một số ít đồ chơi ngoài danh mục và đồ chơi ngoài trời chưa đa dạng, phong phú.
2. Điểm mạnh
Trường có diện tích đất đảm bảo theo yêu cầu chuẩn quy định, các phòng ban được xây dựng kiên cố; có biển tên trường đúng quy định theo Điều lệ trường Mầm non. Khuôn viên trường có tường rào bao quanh thiết kế phù hợp. Các phòng học đủ diện tích cho trẻ hoạt động, sân chơi đảm bảo an toàn cho trẻ chơi.
3. Điểm yếu
Đồ chơi ngoài danh mục và đồ chơi ngoài trời chưa đa dạng, phong phú.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2023-2024 và những năm tiếp theo, Hiệu trưởng nhà trường tham mưu với các cấp lãnh đạo cấp kinh phí đồng thời có kế hoạch bổ sung, trang bị cơ sở vật chất, thiết bị đồ chơi ngoài trời theo danh mục thiết bị và đồ chơi ngoài trời do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành để đáp ứng nhu cầu hoạt động thực tế của trẻ, bổ sung thêm đồ chơi ngoài danh mục đa dạng phong phú hơn. Thường xuyên kiểm tra về cơ sở vật chất, kiểm tra vệ sinh môi trường để tạo cảnh quan môi trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn cho trẻ hoạt động.
5. Tự đánh giá: đạt Mức 2.
Tiêu chí 3.2: Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và khối phòng phục vụ học tập
Mức 1:
a) Số phòng của các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo tương ứng với số nhóm, lớp theo độ tuổi;
b) Có phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ (có thể dùng phòng sinh hoạt chung làm phòng ngủ đối với lớp mẫu giáo); có phòng để tổ chức hoạt động giáo dục thể chất, giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng, đảm bảo đáp ứng được nhu cầu tối thiểu hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ;
c) Có hệ thống đèn, hệ thống quạt (ở nơi có điện); có tủ đựng hồ sơ, thiết bị dạy học.
Mức 2:
a) Phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ, phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng đảm bảo đạt chuẩn theo quy định;
b) Hệ thống tủ, kệ, giá đựng đồ chơi, đồ dùng, tài liệu đảm bảo đủ theo quy định, được sắp xếp hợp lý, an toàn, thuận tiện khi sử dụng.
Mức 3:
Có phòng riêng để tổ chức cho trẻ làm quen với ngoại ngữ, tin học và âm nhạc.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
a) Trường Mầm non Trung An 1 có 15 phòng học được thiết kế phù hợp với từng độ tuổi. Trong năm học 2023-2024 nhà trường tuyển sinh và tổ chức hoạt động 10 phòng, gồm 10 lớp học nhà trẻ mẫu giáo tương ứng với số nhóm lớp theo độ tuổi: trẻ 25-36 tháng là 01/10 lớp; trẻ 3-4 tuổi 02/10 lớp; trẻ 4-5 tuổi 03/10 lớp; trẻ 5-6 tuổi 04/10 lớp [H3-3.1-01]; [H3-3.2-01].
b) Trường có đầy đủ các phòng sinh hoạt chung dùng để làm nơi tổ chức ăn, ngủ và vui chơi cho trẻ; có phòng chức năng để tổ chức hoạt động giáo dục thể chất và hoạt động giáo dục nghệ thuật, đảm bảo đáp ứng được nhu cầu hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ [H3-3.1-01]; [H3-3.2-01].
c) Các phòng đều có hệ thống đèn chiếu sáng phù hợp, đúng theo quy định, xung quanh phòng có trang bị quạt trần, tủ, kệ đựng hồ sơ, đồ dùng, trang thiết bị phù hợp với chức năng của từng phòng[H3-3.2-01]; [H3-3.2-02].
Mức 2:
a) Phòng sinh hoạt chung được dùng để tổ chức hoạt động học, chơi, ăn và ngủ của trẻ, phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật đảm bảo đủ diện tích 75,24 m2 và có đầy đủ trang thiết bị đạt chuẩn theo quy định, đáp ứng được yêu cầu hoạt động của trẻ theo chương trình giáo dục Mầm non [H3-3.1-01]; [H3-3.2-01].
b) Trường có hệ thống tủ, kệ, giá đựng đồ dùng, đồ chơi, dụng cụ, tài liệu đầy đủ theo quy định tại Điều lệ trường mầm non và được sắp xếp hợp lý, an toàn và thuận tiện khi sử dụng [H3-3.2-03].
Mức 3:
Trường chưa có phòng riêng để tổ chức cho trẻ làm quen với ngoại ngữ và tin học.
2. Điểm mạnh
Trường có diện tích phòng sinh hoạt chung và các phòng chức năng của trường đảm bảo theo quy định, được trang bị đầy đủ đồ dùng, đồ chơi phục vụ trong các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.
3. Điểm yếu
Trường chưa có phòng riêng để tổ chức cho trẻ làm quen với ngoại ngữ và tin học.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2023-2024, nhà trường tiếp tục duy trì cơ sở vật chất hiện có. Đồng thời, tiếp tục chỉ đạo các bộ phận phát huy hiệu quả tối đa các phòng sinh hoạt chung, phòng chức năng đảm bảo các phòng luôn an toàn, sạch sẽ, thoáng mát. Hiệu trưởng nhà trường tham mưu với Phòng Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi lập kế hoạch cải tạo phòng và trang bị các thiết bị phục vụ cho trẻ làm quen với ngoại ngữ và tin học để nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục của nhà trường.
5. Tự đánh giá: đạt Mức 2.
Tiêu chí 3.3: Khối phòng hành chính - quản trị
Mức 1:
a) Có các loại phòng theo quy định;
b) Có trang thiết bị tối thiểu tại các phòng;
c) Khu để xe cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được bố trí hợp lý, đảm bảo an toàn, trật tự.
Mức 2:
a) Đảm bảo diện tích theo quy định;
b) Khu để xe cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên có mái che đảm bảo an toàn, tiện lợi.
Mức 3:
Có đủ các phòng, đảm bảo theo Tiêu chuẩn quốc gia về yêu cầu thiết kế trường Mầm non.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
a) Nhà trường có đủ các loại phòng theo quy định. Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục tại Nghị định 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục bao gồm: văn phòng trường, phòng hiệu trưởng, phòng phó hiệu trưởng, phòng hành chính quản trị, phòng y tế, phòng bảo vệ, phòng dành cho nhân viên, khu vệ sinh cho cán bộ, nhân viên đảm bảo đủ số phòng theo quy định [H3-3.2-01].
b) Các phòng hành chính quản trị được trang bị đầy đủ các thiết bị tối thiểu và phương tiện phục vụ sinh hoạt tại các phòng như: bàn, ghế làm việc, máy vi tính, máy in, máy photo, tủ hồ sơ, máy lạnh, quạt trần cho nhân viên làm việc [H3-3.2-01]; [H3-3.2-02]; [H3-3.2-03].
c) Khu để xe cho cán bộ giáo viên, nhân viên có đủ diện tích, bố trí hợp lý, đảm bảo an toàn, trật tự [H3-3.3-01].
Mức 2:
a) Các phòng hành chính quản trị đảm bảo diện tích theo quy định: văn phòng trường có diện tích 21,6 m2; phòng phó hiệu trưởng chăm sóc nuôi dưỡng có diện tích 21,6 m2, phòng phó hiệu trưởng chăm sóc giáo dục có diện tích 13,6 m2; phòng hành chính có diện tích 25,6 m2; phòng y tế có diện tích 23,1 m2; phòng dành cho nhân viên có diện tích 17,8 m2, phòng bảo vệ có diện tích 12 m2 [H3-3.1-01].
b) Khu để xe cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trường có mái che đảm bảo an toàn, tiện lợi [H3-3.3-01]. Tuy nhiên vào mùa mưa còn bị mưa tạt qua mái che làm ướt xe của cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường.
Mức 3:
Trường có đầy đủ các khối phòng đảm bảo theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3907:2010 về trường mầm non - yêu cầu thiết kế (năm 2021) [H3-3.1-01].
2. Điểm mạnh
Trường có đủ các phòng làm việc cho cán bộ, giáo viên, nhân viên đảm bảo theo yêu cầu chung, được xây dựng kiên cố. Các phòng có đủ diện tích cho cán bộ quản lý, nhân viên sinh hoạt, đảm bảo đầy đủ thiết bị và phương tiện làm việc. Khu vực để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên có mái che.
3. Điểm yếu
Vào mùa mưa nhà xe giáo viên, nhân viên còn bị mưa tạt qua mái che làm ướt và đọng nước.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2023-2024, cán bộ quản lý nhà trường tiếp tục chỉ đạo các bộ phận có kế hoạch tiếp tục bảo quản, sử dụng và phát huy cơ sở vật chất sẵn có; có kế hoạch bổ sung trang thiết bị, tu sửa trường; phân công cụ thể từng bộ phận, thành viên bảo quản và sử dụng tài sản, trang thiết bị hiệu quả nâng cao chất lượng phục vụ các hoạt động trong nhà trường. Đồng thời xin kinh phí để cải tiến mái che khắc phục tình trạng tạt nước vào nhà xe.
5. Tự đánh giá: đạt Mức 3.
Tiêu chí 3.4: Khối phòng tổ chức ăn
Mức 1:
a) Bếp ăn được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố;
b) Kho thực phẩm được phân chia thành khu vực để các loại thực phẩm riêng biệt, đảm bảo các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm;
c) Có tủ lạnh lưu mẫu thức ăn.
Mức 2:
Bếp ăn đảm bảo theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.
Mức 3:
Bếp ăn đảm bảo theo Tiêu chuẩn quốc gia về yêu cầu thiết kế trường mầm non.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
a) Nhà trường có bếp ăn được xây dựng kiên cố đáp ứng yêu cầu chế biến thức ăn phù hợp theo từng chế độ ăn của trẻ, vận hành quy trình bếp 01 chiều và luôn đảm bảo vệ sinh an toàn [H3-3.4-01].
b) Kho thực phẩm sạch sẽ, được phân chia thành khu vực để riêng các loại thực phẩm riêng biệt. Đảm bảo đúng các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm [H3-3.4-01].
c) Nhà trường có trang bị một tủ lạnh riêng biệt để lưu mẫu thức ăn hàng ngày của trẻ, đảm bảo đúng quy trình lưu mẫu [H3-3.4-01].
Mức 2:
Bếp ăn của nhà trường đảm bảo theo Tiêu chuẩn quốc gia về yêu cầu thiết kế trường mầm non; được sắp xếp theo vận hành quy trình bếp 01 chiều từ khu tiếp phẩm, khu sơ chế, khu rửa, khu xắt thái, khu chế biến, khu chia thức ăn. Có đầy đủ đồ dùng bằng inox như: xe đẩy, tủ chờ nấu, tủ hấp cơm, tủ sấy chén, được sắp xếp ngăn nắp, thuận tiện, có đầy đủ các bảng biểu phục vụ hoạt động bếp ăn, có tủ lạnh để lưu mẫu thực phẩm cho trẻ [H3-3.4-01]. Nhà trường có đủ nước sử dụng và được xét nghiệm đạt tiêu chuẩn theo quy định [H3-3.4-03]. Đảm bảo việc xử lý rác đúng quy định [H3-3.6-02]; [H3-3.6-03].
Mức 3:
Nhà trường có bếp ăn đảm bảo theo Tiêu chuẩn quốc gia về yêu cầu thiết kế trường mầm non. Bếp thông thoáng, đủ ánh sáng, tường, trần nhà, sàn nhà bằng phẳng, an toàn, sạch sẽ, thuận tiện cho việc làm vệ sinh và khử trùng. Bàn ghế nhà bếp được làm bằng inox dễ rửa, có đủ phương tiện cho cấp dưỡng làm vệ sinh dụng cụ chứa thức ăn, uống; có phương tiện bảo quản thực phẩm như tủ chờ nấu, tủ đựng dụng cụ đảm bảo an toàn, có hệ thống cung cấp nước sạch, chỗ rửa tay an toàn, có đầy đủ phương tiện thu gom rác và thức ăn thừa [H3-3.4-01]. Tuy nhiên, nhà bếp chưa có khu rửa chén riêng.
2. Điểm mạnh
Nhà bếp được xây dựng kiên cố, rộng, thoáng bảo đảm theo quy định tại Điều lệ trường mầm non, có trang bị đầy đủ các đồ dùng phục vụ cho trẻ ăn bán trú tại trường. Thiết kế đúng theo nguyên tắc một chiều đảm bảo theo Tiêu chuẩn quốc gia. Khu vực bếp, dụng cụ chế biến luôn được đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong suốt quá trình chế biến, đảm bảo chất lượng dinh dưỡng cho trẻ.
3. Điểm yếu
Nhà bếp chưa có khu rửa chén riêng biệt.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2023-2024 và những năm tiếp theo nhà trường có kế hoạch tiếp tục bảo quản, sử dụng và phát huy cơ sở vật chất sẵn có đảm bảo phục vụ tốt hoạt động nuôi dưỡng cho trẻ trong nhà trường. Hiệu trưởng có kế hoạch tham mưu với cấp trên thiết kế sàn rửa chén ra khu vực riêng. Trang bị thêm một số đồ dùng cần thiết phục vụ ăn uống đảm bảo tốt chất lượng hoạt động nuôi dưỡng trẻ, đảm bảo được chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ trong nhà trường.
5. Tự đánh giá: đạt Mức 2.
Tiêu chí 3.5: Thiết bị, đồ dùng, đồ chơi
Mức 1:
a) Có các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi đáp ứng yêu cầu tối thiểu phục vụ nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ;
b) Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tự làm hoặc ngoài danh mục quy định phải đảm bảo tính giáo dục, an toàn, phù hợp với trẻ;
c) Hằng năm các thiết bị được kiểm kê, sửa chữa.
Mức 2:
a) Hệ thống máy tính được kết nối Internet phục vụ công tác quản lý, hoạt động dạy học;
b) Có đủ thiết bị dạy học theo quy định;
c) Hằng năm, được bổ sung các thiết bị dạy học, thiết bị dạy học tự làm.
Mức 3:
Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tự làm hoặc ngoài danh mục quy định được khai thác và sử dụng hiệu quả, đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục, nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.
1.Mô tả hiện trạng
Mức 1:
a) Trường Mầm non Trung An 1 có các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi đáp ứng yêu cầu tối thiểu phục vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em quy định tại văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT ngày 23 tháng 3 năm 2015 ban hành danh mục đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non [H3-3.5-01].
b) Ngoài các thiết bị đồ dùng đồ chơi có trong danh mục, giáo viên cùng trẻ tạo ra các đồ dùng, đồ chơi ngoài danh mục phong phú, đa dạng bằng các nguyên vật liệu mở để phục vụ cho quá trình tổ chức hoạt động học, rèn kỹ năng trong giờ học và vui chơi. Nhà trường còn đầu tư một số đồ dùng, đồ chơi ngoài danh mục quy định phục vụ cho yêu cầu giảng dạy của giáo viên và vui chơi của trẻ như: các loại đồ chơi lắp ráp, các loại trò chơi học tập, nguyên vật liệu tạo hình phù hợp với từng độ tuổi [H3-3.5-02].
c) Hằng năm, nhà trường tiến hành kiểm kê tài sản của các lớp và có kế hoạch bảo quản, sửa chữa, bổ sung các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non quy định [H3-3.5-03].
Mức 2:
a) Hệ thống máy tính của các bộ phận được kết nối Internet phục vụ công tác quản lý, hoạt động dạy học [H3-3.2-01].
b) Nhà trường có đủ thiết bị dạy học đồ chơi, đồ dùng cá nhân theo văn bản hợp nhất 01/VBHN-BGDĐT ban hành Danh mục Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho Giáo dục mầm non; hỗ trợ giáo viên tổ chức tốt các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ [H3-3.5-01].
c) Hằng năm, nhà trường rà soát cân đối nguồn ngân sách để sửa chữa, bổ sung thêm các thiết bị dạy học ngoài danh mục, khuyến khích giáo viên bổ sung thêm đồ dùng, đồ chơi tự làm, phù hợp theo yêu cầu ở lớp (ném còn, cà kheo, ném vòng cổ chai, ô ăn quan, cờ gánh và đồ chơi các góc) nhằm phục vụ tốt công tác nuôi dưỡng chăm sóc, giáo dục trẻ [H3-3.5-02]; [H3-3.5-03].
Mức 3:
Các thiết bị đồ dùng đồ chơi tự làm hoặc ngoài danh mục quy định được khai thác và sử dụng khá hiệu quả được bộ phận chuyên môn kiểm tra, đánh giá, chọn lựa và đưa vào giảng dạy những đồ dùng, đồ chơi có tính khả thi nhằm giúp trẻ tích cực tham gia hoạt động, đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục, nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ [H3-3.5-02]. Tuy nhiên, một số đồ dùng, đồ chơi giáo viên tự làm từ các nguyên vật liệu mở dễ hư hỏng, không có độ bền cao nên thời gian trẻ sử dụng còn hạn chế.
2. Điểm mạnh
Nhà trường có đầy đủ các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi theo quy định, mang tính giáo dục và đảm bảo an toàn; nhà trường thực hiện kết nối internet phục vụ công tác quản lý, dạy học, thông tin và tổ chức các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ. Hằng năm, nhà trường đều thực hiện tốt việc mua sắm, sửa chữa, bổ sung các đồ dùng đồ chơi đảm bảo theo tiêu chuẩn kỹ thuật đồ dùng - đồ chơi - thiết bị dạy học tối thiểu trong trường mầm non.
3. Điểm yếu
Một số ít đồ dùng đồ chơi tự làm của giáo viên có độ bền chưa cao.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2023-2024 và những năm tiếp theo, cán bộ quản lý nhà trường tiếp tục chỉ đạo cho bộ phận liên quan thường xuyên rà soát trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi của các lớp luôn đảm bảo chất lượng an toàn. Có kế hoạch nâng cấp, kiểm tra đường truyền kết nối internet, duy trì, sử dụng, đầu tư mua sắm đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học theo Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT ngày 23 tháng 3 năm 2015. Khuyến khích giáo viên, học sinh cùng làm đồ dùng dạy học, đồ chơi phong phú, đa dạng hơn. Xây dựng kế hoạch tổ chức hội thi làm đồ dùng đồ chơi sáng tạo, thể hiện tính thẩm mỹ và có độ bền cao nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng của đồ dùng, đồ chơi.
5. Tự đánh giá: đạt Mức 2.
Tiêu chí 3.6: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước
Mức 1:
a) Phòng vệ sinh cho trẻ, khu vệ sinh cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đảm bảo không ô nhiễm môi trường; phòng vệ sinh đảm bảo sử dụng thuận lợi cho trẻ khuyết tật;
b) Có hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh môi trường; hệ thống nước sạch đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt cho giáo viên, nhân viên và trẻ;
c) Thu gom rác và xử lý chất thải đảm bảo vệ sinh môi trường.
Mức 2:
a) Phòng vệ sinh cho trẻ, khu vệ sinh cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên thuận tiện, được xây dựng phù hợp với cảnh quan và theo quy định;
b) Hệ thống cung cấp nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý chất thải đáp ứng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y tế.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
a) Phòng sinh hoạt chung đều có nhà vệ sinh cho trẻ, có đủ bồn tiểu, bồn cầu có vách ngăn cách riêng cho trẻ theo giới tính, lavabo cho trẻ rửa tay, có nhà vệ sinh riêng cho giáo viên; Có khu nhà vệ sinh chung cho cán bộ, giáo viên, nhân viên. Tất cả phòng vệ sinh được thường xuyên vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo không ô nhiễm môi trường và thuận tiện cho việc sử dụng [H3-3.1-01]. Những năm gần đây nhà trường không có trẻ khuyết tật học hòa nhập.
b) Nhà trường có hệ thống thoát nước, cống rãnh được xây có nắp đậy, đảm bảo vệ sinh môi trường [H3-3.1-01]; sử dụng nguồn nước sạch để chế biến thức ăn, trong sinh hoạt và trong vệ sinh cá nhân cho trẻ và giáo viên trong trường. Hằng năm, nhà trường có thực hiện xét nghiệm vi sinh, lý hóa đều đạt tiêu chuẩn [H3-3.4-03]; [H3-3.6-01].
c) Hằng năm, nhà trường ký hợp đồng với công ty vệ sinh môi trường thu gom rác thải sinh hoạt và rác y tế hàng ngày theo quy định [H3-3.6-02]. Các thùng chứa và phân loại rác thải, dụng cụ chứa đựng rác trong nhà trường đều có nắp đậy thuận tiện cho việc làm vệ sinh và khử khuẩn; các lớp có đủ thùng chứa rác thải, bố trí một khu vực riêng xa vùng sinh hoạt của trẻ để chứa thùng đựng rác tạm thời trong ngày, đảm bảo vệ sinh môi trường sạch sẽ [H3-3.6-03].
Mức 2:
a) Trường có phòng vệ sinh cho trẻ, có khu vực riêng cho trẻ nam và trẻ nữ, phòng vệ sinh được xây dựng liền kề với phòng sinh hoạt chung có diện tích là 12,8 m², thuận tiện cho việc sử dụng. Có 3 vòi nước rửa tay/lớp; chỗ đi tiểu và bệ xí có vòi nước, nắp đậy. Có 03 nhà vệ sinh dành cho cán bộ, giáo viên, nhân viên được vệ sinh sạch sẽ [H3-3.6-04]. Tuy nhiên nền, trần và tường nhà vệ sinh một vài phòng còn bị thấm nước.
b) Nhà trường sử dụng nước giếng khoan trong sinh hoạt, sử dụng nguồn nước sạch (nước máy) để chế biến thức ăn [H3-3.4-03]; Hợp đồng nước uống của Công ty nước khoáng Thượng Hảo [H3-3.6-01]; Hằng năm, bộ phận y tế tiến hành xét nghiệm mẫu nước và được xác nhận nguồn nước đảm bảo an toàn đúng theo yêu cầu quy định [H3-3.4-03]; có hệ thống cống rãnh thoát nước mưa, nước thải sinh hoạt tốt, không bị ứ đọng nước xung quanh trường, lớp. Có hệ thống thoát nước dành riêng cho khu vực nhà bếp, khu vệ sinh; nhà trường hợp đồng với cơ sở thu gom rác và xử lý rác đảm bảo vệ sinh môi trường. Bố trí đầy đủ các thùng rác có nắp đậy để phân loại, chứa đựng rác tạm thời cách xa nơi sinh hoạt học tập của trẻ và các hoạt động của nhà trường [H3-3.6-02]; [H3-3.6-03].
2. Điểm mạnh
Nhà trường có phòng vệ sinh cho trẻ, khu vệ sinh cho cán bộ, giáo viên, nhân viên luôn sạch sẽ, khô thoáng, không ô nhiễm môi trường, có phân chia nam nữ riêng biệt. Có hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh môi trường, sử dụng hệ thống nước giếng khoan và nguồn nước sạch phục vụ trong sinh hoạt hằng ngày và hợp đồng mua nước khoáng đóng bình Thượng Hảo để uống; hợp đồng với công ty thu gom rác và xử lý chất thải đảm bảo vệ sinh môi trường đảm bảo rác được thu gom hàng ngày. Hệ thống thoát nước tốt, không mùi hôi. Phòng vệ sinh cho trẻ, khu vệ sinh cho cán bộ, giáo viên, nhân viên luôn được vệ sinh sạch sẽ, khô thoáng, đảm bảo an toàn.
3. Điểm yếu
Nền, trần và tường nhà vệ sinh một vài phòng còn bị thấm nước.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2023-2024, nhà trường tiếp tục tham mưu với cấp trên khảo sát sửa chữa, khắc phục chống thấm trần, nền và tường trong nhà vệ sinh của trẻ nhằm đảm bảo mọi sinh hoạt của trẻ tốt hơn, nâng cao hiệu quả chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ trong nhà trường.
5. Tự đánh giá: đạt Mức 2.
Kết luận về Tiêu chuẩn 3:
Điểm mạnh nổi bật:
Trường Mầm non Trung An 1 được xây dựng kiên cố, khuôn viên trường có tường rào bao quanh chắc chắn, có bảng tên trường đúng quy cách, diện tích sân chơi bố trí phù hợp, có trồng cây xanh, hoa kiểng. Sân chơi được trang bị đầy đủ các loại đồ chơi giúp trẻ vận động, vui chơi, học tập. Có kế hoạch phân công nhân viên thường xuyên kiểm tra và sửa chữa kịp thời khi bị hư hỏng. Các phòng học, phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật, phòng hành chính có đủ dụng cụ, đồ dùng, bếp ăn được sắp xếp theo quy trình bếp một chiều, phục vụ cho hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng và chăm sóc giáo dục đạt hiệu quả.
Điểm yếu cơ bản:
Trường chưa có phòng riêng để tổ chức cho trẻ làm quen với ngoại ngữ và tin học.
Nhà xe giáo viên, nhân viên mùa mưa còn bị hắt đọng nước.
Một số ít đồ dùng đồ chơi tự làm của giáo viên có độ bền chưa cao.
Nền, trần và tường nhà vệ sinh của trẻ một vài phòng còn bị thấm nước.
Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 06/06
Số lượng tiêu chí không đạt yêu cầu: 00/06